Vietnamese National Football Cup
Vietnamese National Football Cup (Vietnamese: Giải Bóng đá Cúp Quốc Gia Việt Nam), also called Bamboo Airways National Cup for sponsorship reasons, is a Vietnamese football competition. It is one of the most important club competitions in Vietnam.
Founded | 1992 |
---|---|
Region | ![]() |
Number of teams | 26 |
Current champions | Hà Nội (1st title) (2019) |
Most successful club(s) | Becamex Bình Dương Sông Lam Nghệ An (3 titles each) |
Website | vpf |
![]() |
The Vietnamese Cup was first held in 1992. Cảng Sài Gòn was the first cup winners.[1]
Format
Entry is open to all teams that compete in the V.League 1 (Champions League) and the V.League 2 (First League). The two teams that reach the final are exempt from the preliminary rounds of next year's competition. The cup winners qualify for the AFC Cup (relative equivalent of the UEFA Europa League).
Vietnamese National Cup winner will be also qualified for a single match of the Vietnamese Super Cup against the V.League 1 champion. If one team won both the National Cup and V.League titles, then the second runner-up team of the National Cup will be qualified for the Super Cup.
Winners
Year | Champions | Score | Runners-up | Finals venue |
---|---|---|---|---|
1992 | Cảng Sài Gòn | 1–1 5–4 pen. | Câu lạc bộ Quân Đội | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1993 | Quảng Nam - Đà Nẵng | 2–1 | Vietnam Railway | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
1994 | Sông Bé | 1–0 | Cảng Sài Gòn | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1995 | Hải Phòng Police | 1–0 | Công an Hà Nội | Hàng Đẫy Stadium, Hanoi |
1996 | Hải Quan | 0–0 6–5 pen. | Cảng Sài Gòn | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
1997 | Hải Quan | 3–0 | Cảng Sài Gòn | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
1998 | Công an Thành Phố | 2–0 | Hải Quan | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2000 | Cảng Sài Gòn | 2–1 | Công an Thành Phố | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2001 | Công an Thành Phố | 2–1 | Công an Hà Nội | |
2002 | P. Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Thừa Thiên – Huế | |
2003 | Pisico Bình Định | 2–1 | Đông Á Bank | Vinh Stadium, Nghệ An |
2004 | Pisico Bình Định | 2–0 | Câu lạc bộ Quân Đội | Vinh Stadium, Nghệ An |
2005 | Đồng Tâm Long An | 5–0 | Hải Phòng | Long An Stadium, Long An |
2006 | Hoà Phát Hà Nội | 2–1 | Đồng Tâm Long An | |
2007 | Đạm Phú Mỹ Nam Định | 1–0 | Pisico Bình Định | |
2008 | Hà Nội ACB | 1–0 | Becamex Bình Dương | |
2009 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Thể Công | Hàng Đẫy Stadium, Hanoi |
2010 | Sông Lam Nghệ An | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2011 | Navibank Sài Gòn | 3–0 | Sông Lam Nghệ An | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2012 | Sài Gòn Xuân Thành | 4–1 | Hà Nội T&T | Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City |
2013 | Vissai Ninh Bình | 1–1 6–5 pen. | SHB Đà Nẵng | Chi Lăng Stadium, Da Nang |
2014 | Hải Phòng | 2–0 | Becamex Bình Dương | Lạch Tray Stadium, Hải Phòng |
2015 | Becamex Bình Dương | 4–2 | Hà Nội T&T | Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một |
2016 | Than Quảng Ninh | 4–4 2–1 | Hà Nội T&T | Cẩm Phả Stadium, Quảng Ninh Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội |
2017 | Sông Lam Nghệ An | 2–1 5–1 | Becamex Bình Dương | Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một Vinh Stadium, Nghệ An |
2018 | Becamex Bình Dương | 3–1 | FLC Thanh Hóa | Tam Kỳ Stadium, Tam Kỳ |
2019 | Hà Nội T&T | 2–1 | Quảng Nam FC | Sân vận động Tam Kỳ, Tam Kỳ |
Top-performing clubs
Clubs | Champion | Runner-up |
---|---|---|
Becamex Bình Dương/Sông Bé | 3 (1994, 2015, 2018) | 3 (2008, 2014, 2017) |
Sông Lam Nghệ An | 3 (2002, 2010, 2017) | 1 (2011) |
Hồ Chí Minh City/Cảng Sài Gòn | 2 (1992, 2000) | 3 (1994, 1996, 1997) |
Hải Quan | 2 (1996, 1997) | 1 (1998) |
SHB Đà Nẵng | 2 (1993, 2009) | 1 (2013) |
Hải Phòng | 2 (1995, 2014 ) | 1 (2005) |
Bình Định | 2 (2003, 2004) | 1 (2007) |
Hồ Chí Minh City Police | 2 (1998, 2001) | 1 (2000) |
Hà Nội | 1 (2019) | 3 (2012, 2015, 2016) |
Hà Nội ACB | 1 (2008) | 2 (1995, 2001) |
Long An | 1 (2005) | - |
Hòa Phát Hà Nội | 1 (2006) | - |
Dược Nam Hà Nam Định | 1 (2007) | - |
Navibank Sài Gòn | 1 (2011) | - |
XM Xuân Thành Sài Gòn | 1 (2012) | - |
XM The Vissai Ninh Bình | 1 (2013) | - |
Than Quảng Ninh | 1 (2016) | - |
Câu lạc bộ Quân Đội/Thể Công | - | 3 (1992, 2004, 2009) |
Vietnam Railway | - | 1 (1993) |
Huế | - | 1 (2002) |
Hoàng Anh Gia Lai | - | 1 (2010) |
Thanh Hóa | - | 1 (2018) |
See also
References
- "Vietnam – List of Cup Winners". RSSSF.com. Archived from the original on November 11, 2013.